Biên bản vi phạm giao thông là một dạng biên bản vi phạm hành chính, về cơ bản phải có các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012:
– Ngày, tháng, năm, địa điểm lập biên bản;
– Họ, tên, chức vụ người lập biên bản;
– Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm;
– Giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm;
– Hành vi vi phạm;
– Biện pháp ngăn chặn vi phạm hành chính và bảo đảm việc xử lý;
– Tình trạng tang vật, phương tiện bị tạm giữ;
– Lời khai của người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm;
– Nếu có người chứng kiến, người bị thiệt hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại thì phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ, lời khai của họ;
– Quyền và thời hạn giải trình về vi phạm hành chính của người vi phạm hoặc đại diện của tổ chức vi phạm;
– Cơ quan tiếp nhận giải trình.
Cụ thể, mẫu biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt – mẫu MBB 01 được ban hành kèm theo Thông tư số 37/2017/TT-BGTVT.