Hướng dẫn đăng kiểm ôtô cho tài xế mới

2792

Lái xe cần chuẩn bị đăng ký xe, đăng kiểm cũ, mua bảo hiểm bắt buộc và tiền nộp phí.

Với những người đã sử dụng ôtô nhiều năm, việc đi đăng kiểm ôtô theo định kỳ không có gì xa lạ, nhưng với tài xế mới có thể gặp nhiều bỡ ngỡ. Để đăng kiểm xe khi đến hạn, tài xế có thể mất từ một tiếng đến nửa buổi tùy lượng xe đi đăng kiểm và tình trạng xe. Dưới đây là hướng dẫn đăng kiểm tại Hà Nội.

Có khoảng 20 Trung tâm đăng kiểm nằm rải rác trên địa bàn TP Hà Nội. Lái xe có thể tham khảo để chọn địa điểm phù hợp. Khi đến Trung tâm, lái xe chủ động đánh xe xếp hàng để chìa khóa ở xe rồi vào văn phòng làm thủ tục.

Chu kỳ khám xe

Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ khám lần đầu là 30 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 7 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 6 tháng.

Với những phương tiện khác, xem bảng bên dưới

Chu kỳ khám xe

Loại phương tiện

Chu kỳ đầu

Định kỳ

1. Ôtô dưới 10 chỗ không kinh doanh vận tải.
 Sản xuất dưới 7 năm.

30 tháng

18 tháng

Sản xuất 7-12 năm.

12 tháng

Sản xuất trên 12 năm.

6 tháng

2. Ôtô chở người dưới 10 chỗ có kinh doanh vận tải.
Có cải tạo.

18 tháng

6 tháng

Không cải tạo.

12 tháng

6 tháng

3. Ôtô tải, ôtô chuyên dung, đầu kéo, rơ-moóc, sơmi rơ-moóc.
Ôtô tải, ôtô chuyên dung, đầu kéo sản xuất đến 7 năm, rơ-moóc, sơ mi rơ móc sản xuất đến 12 năm.

24 tháng

12 tháng

Ôtô tải, ôtô chuyên dung, đầu kéo sản xuất trên 7 năm, rơ-moóc, sơmi rơ-moóc sản xuất trên 12 năm.

6 tháng

Có cải tạo.

12 tháng

6 tháng

4. Ôtô chờ người các loại dưới 10 chỗ sản xuất từ 15 năm, ôtô các loại, đầu kéo sản xuất từ 20 năm.

3 tháng

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ bao gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.

Phí cho các loại xe khác

Phí kiểm định và lệ phí cấp chứng nhận

Loại phương tiện

Phí kiểm định (nghìn đồng)

Lệ phí cấp chứng nhận (nghìn đồng)

Xe tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo, sơmi rơ-moóc), có trọng tải trên 20 tấn và các loại ôtô chuyên dụng.

560

50

Xe tải, đoàn ôtô (ôtô đầu kéo, sơmi rơ-moóc), có trọng tải đến 20 tấn và các loại ôtô chuyên dụng.

350

50

Ôtô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn.

320

50

Ôtô tải có trọng tải đến 2 tấn.

280

50

Máy kéo bông sen, công nông và các loại vận chuyển tương tự.

180

50

Rơ-moóc và sơmi rơ-moóc.

180

50

Xe khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt.

350

50

Xe khách từ 25 dến 40 ghế (kể cả lái xe).

320

50

Xe khách từ 10 đến 24 ghế (kể cả lái xe).

280

100

Xe dưới 10 chỗ.

240

50

Xe cứu thương.

240

50

Kiểm định tạm thời (tính theo % giá trị phí của xe tương tự).

100%

70%

Bước 2: Chờ khám xe

Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa rồi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm.

Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.

Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ

Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ. Mức phí tùy theo thời hạn, với xe con như sau:

Thời hạn 1 tháng 6 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng 30 tháng
Mức phí

(nghìn đồng)

130 780 1.560 2.280 3.000 3.660

Phí bảo trì đường bộ

Loại phương tiện

1 tháng

6 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

30 tháng

Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân.

130

780

1.560

2.280

3.000

3.660

Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, ôtô chuyên dùng tổng khối lượng 4.000 kg; các loại xe bus vận tải hành khách công cộng (xe đưa đón học sinh, sinh viên, công nhân được hưởng chính sách trợ giá như xe bus); xe chở hàng và xe chở người 4 bánh có gắn động cơ.

180

1.080

2.160

3.150

4.150

5.070

Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải,ôtô chuyên dùng tổng khổi lượng từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg.

270

1.620

3.240

4.730

6.220

7.600

Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, ôtô chuyên dung tổng khối lượng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg.

390

2.340

4.680

6.830

8.990

10.970

Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, ôtô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng dưới 19.000 kg.

590

3.540

7.080

10.340

13.590

16.600

Xe tải, ôtô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg.

720

4.320

8.640

12.610

16.590

20.260

Xe tải, ôtô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có tổng khối lượng từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg.

1.040

6.240

12.480

18.220

23.960

29.270

Ôtô đầu kéo có tổng khối lượng từ 40.000 kg trở lên.

1.430

8.580

17.160

25.050

32.950

40.240

Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới

Khi đã hoàn tất các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.

Nguyên Vũ
Theo Cục Đăng kiểm, Bộ GTVT