Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay như thế nào? Phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay là bao nhiêu?

396

Cho tôi hỏi: Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay ra sao? Phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay là bao nhiêu theo quy định? – Câu hỏi của anh Dũng (Kiên Giang)

Trình tự đăng ký quyền sở hữu tàu bay ra sao?

Trình tự đăng ký quyền sở hữu tàu bay được thực hiện theo khoản 5.1 tiểu mục 5 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 1204/QĐ-BGTVT năm 2022 như sau:

(1) Nộp hồ sơ thủ tục hành chính:

Chủ sở hữu tàu bay đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay gửi hồ sơ đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.

(2) Giải quyết thủ tục hành chính:

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Namthực hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu;

Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Namphải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.

– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Namcó văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Trong đó, chủ sở hữu tàu bay có thể thực hiện thủ tục theo các cách thức sau:

– Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

– Qua hệ thống bưu chính; hoặc

– Trên môi trường điện tử; hoặc

– Các hình thức phù hợp khác.

Thời hạn giải quyết thủ tục là 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

Hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tàu bay gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tàu bay hiện nay được lập theo quy định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 2, khoản 17 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP như sau:

Thủ tục đăng ký quyền sở hữu tàu bay

2. Hồ sơ đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay Việt Nam bao gồm:

a) Tờ khai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.

Như vậy, hồ sơ đăng ký quyền sở hữu tàu bay bao gồm:

– Tờ khai theo mẫu;

– Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký trong trường hợp người đề nghị là tổ chức, cá nhân Việt Nam.

Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại

– Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực hoặc bản sao điện tử từ sổ gốc hoặc bản sao điện tử có chứng thực từ bản chính giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu bay; trường hợp chuyển quyền sở hữu tàu bay phải có thêm giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của chủ sở hữu cũ.

Phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay là bao nhiêu theo quy định?

Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 68/2015/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 64/2022/NĐ-CP, người đề nghị đăng ký quyền sở hữu tàu bay phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hành không kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC, mức thu phí đăng ký quyền sở hữu tàu bay là 1.500.000 đồng/lần.

Theo đó, thời gian thực hiện việc nộp lệ phí của người đề nghị không tính vào thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Việc trả kết quả được thực hiện tại trụ sở Cục Hàng không Việt Nam hoặc qua đường bưu chính hoặc trên môi trường điện tử hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định