Giấy phép lái xe (GPLX) là một loại giấy tờ bắt buộc đối với người tham gia giao thông, được phân loại theo hạng và loại phương tiện mà người lái có thể điều khiển. Tại Việt Nam, GPLX được phân thành nhiều hạng khác nhau, mỗi hạng cho phép điều khiển các loại phương tiện cụ thể. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về các loại bằng lái xe năm 2025 và những thay đổi quan trọng trong quy định pháp luật.
Bằng lái xe
Dưới đây là các hạng bằng lái xe phổ biến tại Việt Nam và điều kiện để được cấp giấy phép lái xe:
Công ty luật Dragon
Công ty luật Dragon chuyên tư vấn và hỗ trợ thủ tục pháp lý liên quan đến giấy phép lái xe. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến dịch vụ chất lượng và uy tín.
1. Bằng lái xe hạng A1
Bằng lái xe hạng A1 cho phép điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm³ đến 175 cm³.
- Điều kiện thi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Sức khỏe đạt tiêu chuẩn.
- Thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp.
2. Bằng lái xe hạng A2
Bằng lái xe hạng A2 dành cho xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 175 cm³ hoặc xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh trên 175 cm³.
- Điều kiện thi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Sức khỏe đạt tiêu chuẩn.
- Thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp.
3. Bằng lái xe hạng B1
Bằng lái xe hạng B1 cho phép điều khiển ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg và máy kéo loại nhỏ.
- Điều kiện thi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Sức khỏe đạt tiêu chuẩn.
- Thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp.
4. Bằng lái xe hạng B
Bằng lái xe hạng B dành cho ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, ô tô tải có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg đến dưới 10.000 kg.
- Điều kiện thi: Từ đủ 18 tuổi trở lên.
- Sức khỏe đạt tiêu chuẩn.
- Thời hạn: 10 năm kể từ ngày cấp.
5. Bằng lái xe hạng C
Bằng lái xe hạng C cho phép điều khiển ô tô tải có trọng tải thiết kế từ 10.000 kg trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
- Điều kiện thi: Từ đủ 21 tuổi trở lên.
- Sức khỏe đạt tiêu chuẩn.
- Thời hạn: 5 năm kể từ ngày cấp.
6. Bằng lái xe hạng D
Bằng lái xe hạng D dành cho ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C.
- Điều kiện thi: Từ đủ 24 tuổi trở lên.
- Yêu cầu kinh nghiệm lái xe an toàn.
- Thời hạn: 5 năm kể từ ngày cấp.
7. Bằng lái xe hạng E
Bằng lái xe hạng E cho phép điều khiển ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D.
- Điều kiện thi: Từ đủ 27 tuổi trở lên.
- Yêu cầu kinh nghiệm lái xe an toàn.
- Thời hạn: 5 năm kể từ ngày cấp.
8. Bằng lái xe hạng F
Bằng lái xe hạng F bao gồm các hạng FB2, FC, FD, FE, cho phép điều khiển các loại xe kéo rơ moóc và xe khách nối toa.
- Điều kiện thi: Từ đủ 27 tuổi trở lên.
- Yêu cầu kinh nghiệm lái xe an toàn.
- Thời hạn: 5 năm kể từ ngày cấp.
03 thay đổi lớn về giấy phép lái xe năm 2025
Năm 2025 sẽ có nhiều thay đổi quan trọng trong quy định về giấy phép lái xe, bao gồm:
- Thay đổi về thời hạn giấy phép lái xe.
- Cập nhật điều kiện thi và cấp giấy phép lái xe.
- Áp dụng công nghệ mới trong quản lý giấy phép lái xe.
Hạng GPLX | Đối tượng áp dụng |
Hạng A1 | Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW |
Hạng A | – Người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. |
Hạng B1 | – Người lái xe mô tô ba bánh.
– Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. |
Hạng B | – Người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg. – Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. |
Hạng C1 | – Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg.
– Ccác loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng . |
Hạng C | – Người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg.
– Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1. |
Hạng D1 | – Người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C. |
Hạng D2 | – Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1. |
Hạng D | – Người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe).
– Xe ô tô chở người giường nằm. – Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg. – Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2. |
Hạng BE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng C1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng CE | – Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg.
– Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.
|
Hạng D1E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng D2E | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg. |
Hạng DE | Người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa. |
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI CÔNG TY LUẬT DRAGON Giám đốc - Thạc sĩ Luật sư: Nguyễn Minh Long |
Tư vấn và cung cấp dịch vụ |
Mức xử phạt các lỗi Cấp lại giấy phép lái xe Cấp lại biển số xe Trách nhiệm khi gây tai nạn Sang tên đổi chủ phương tiện Khiếu nại - Khiếu kiện CSGT Tư vấn bảo hiểm xe Tư vấn pháp lý chủ tàu thuyền vi phạm Cấp phù hiệu xe |
Trụ sở chính: Phòng 08 tầng 09 toà nhà VINACONEX DIAMOND TOWER, số 459C Bạch Mai, phường Bạch Mai, thành phố Hà Nội. Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 22 ngõ 29 Phố Trạm, phường Long Biên, thành phố Hà Nội |
Tổng đài: 1900 599 979 Hotline: 098.301.9109 Email: dragonlawfirm@gmail.com |
Hệ thống Website: www.vanphongluatsu.com.vn |