Những lựa chọn ôtô số tự động tiết kiệm nhiên liệu tại Việt Nam

584

Tiết kiệm nhiên liệu là yếu tố được người dùng quan tâm khi chọn mua ôtô. Thị trường Việt Nam có nhiều lựa chọn xe số tự động có mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp dưới 6 lít/100 km.

1. Toyota Corolla Altis 1.8 HEV (4,5 lít/100 km): Ra mắt thị trường Việt Nam từ đầu năm 2022, Toyota Corolla Altis được bổ sung tùy chọn động cơ hybrid, với phiên bản 1.8 HEV. Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của mẫu xe này là 4,5 lít/100 km, đường trường là 4,6 lít/100 km và trong đô thị là 4,3 lít/100 km. Xe được trang bị động cơ 4 xy-lanh 1.8L, công suất 97 mã lực, kết hợp với một mô-tơ điện công suất 53 mã lực. Tổng công suất của phiên bản này đạt 122 mã lực và mô-men xoắn cực đại 142 Nm. Đây là mẫu sedan hạng C tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện tại. Giá bán của phiên bản Toyota Corolla Altis 1.8 HEV là 860 triệu đồng.
1. Toyota Corolla Altis 1.8 HEV (4,5 lít/100 km): Ra mắt thị trường Việt Nam từ đầu năm 2022, Toyota Corolla Altis được bổ sung tùy chọn động cơ hybrid, với phiên bản 1.8 HEV. Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của mẫu xe này là 4,5 lít/100 km, đường trường là 4,6 lít/100 km và trong đô thị là 4,3 lít/100 km. Xe được trang bị động cơ 4 xy-lanh 1.8L, công suất 97 mã lực, kết hợp với một mô-tơ điện công suất 53 mã lực. Tổng công suất của phiên bản này đạt 122 mã lực và mô-men xoắn cực đại 142 Nm. Đây là mẫu sedan hạng C tiết kiệm nhiên liệu nhất hiện tại. Giá bán của phiên bản Toyota Corolla Altis 1.8 HEV là 860 triệu đồng.

2. Toyota Corolla Cross 1.8 HEV (4,6 lít/100 km): Ở vị trí thứ 2 là Toyota Corolla Cross 1.8 HEV, với mức tiêu thụ xăng là 4,6 l/100 km trên đường hỗn hợp, thấp hơn cả các mẫu xe đô thị hạng A. “Trái tim” của Corolla Cross 1.8 HEV là động cơ xăng 1.8L (97 mã lực, mô-men xoắn 142 Nm) và motor điện (72 mã lực, mô-men xoắn 163 Nm). Các phiên bản còn lại vẫn dùng động cơ 1.8L nhưng công suất đạt 138 mã lực, mô-men xoắn cực đại 172 Nm. Phiên bản Corolla Cross 1.8 HEV có giá 955 triệu đồng. 

2. Toyota Corolla Cross 1.8 HEV (4,6 lít/100 km): Ở vị trí thứ 2 là Toyota Corolla Cross 1.8 HEV, với mức tiêu thụ xăng là 4,6 l/100 km trên đường hỗn hợp, thấp hơn cả các mẫu xe đô thị hạng A. “Trái tim” của Corolla Cross 1.8 HEV là động cơ xăng 1.8L (97 mã lực, mô-men xoắn 142 Nm) và motor điện (72 mã lực, mô-men xoắn 163 Nm). Các phiên bản còn lại vẫn dùng động cơ 1.8L nhưng công suất đạt 138 mã lực, mô-men xoắn cực đại 172 Nm. Phiên bản Corolla Cross 1.8 HEV có giá 955 triệu đồng.

3. Nissan Kicks (4,6 lít/100 km): Được ra mắt vào cuối năm 2022, Nissan Kicks là “tân binh” trong nhóm SUV hạng B. Mẫu xe này có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 4,6 lít/100 km, ngang đối thủ trực tiếp Corolla Cross 1.8 HEV. Trong khi đó mức tiêu hao nhiên liệu trên phố của Kicks là 2,2 lít/100 km và đường trường là 6,1 lít/100 km. Cả 2 phiên bản E và V đều dùng chung động cơ xăng 1.2L và một motor điện, công suất 134 mã lực, 280 Nm, đi kèm là viên pin lithium-ion 349 V/5 Ah. Giá bán của Nissan Kicks là 789 triệu đồng cho bản E và 858 triệu đồng cho bản V. Công nghệ khác lạ khiến mẫu xe này rất tiết kiệm trong điều kiện đô thị, tuy nhiên cũng chính công nghệ này là rào cản không nhỏ để Kicks có thể tiếp cận được những khách hàng phổ thông.
3. Nissan Kicks (4,6 lít/100 km): Được ra mắt vào cuối năm 2022, Nissan Kicks là “tân binh” trong nhóm SUV hạng B. Mẫu xe này có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 4,6 lít/100 km, ngang đối thủ trực tiếp Corolla Cross 1.8 HEV. Trong khi đó mức tiêu hao nhiên liệu trên phố của Kicks là 2,2 lít/100 km và đường trường là 6,1 lít/100 km. Cả 2 phiên bản E và V đều dùng chung động cơ xăng 1.2L và một motor điện, công suất 134 mã lực, 280 Nm, đi kèm là viên pin lithium-ion 349 V/5 Ah. Giá bán của Nissan Kicks là 789 triệu đồng cho bản E và 858 triệu đồng cho bản V. Công nghệ khác lạ khiến mẫu xe này rất tiết kiệm trong điều kiện đô thị, tuy nhiên cũng chính công nghệ này là rào cản không nhỏ để Kicks có thể tiếp cận được những khách hàng phổ thông.

4. Toyota Camry 2.5 HV (4,6 lít/100 km): Tương tự Corolla Cross và Corolla Altis, phiên bản Camry cao cấp nhất được trang bị động cơ hybrid. Camry 2.5HV tiêu thụ 4,4 lít xăng cho mỗi 100 km di chuyển trên đường hỗn hợp. Con số này dao động 6,3-7 l/100 km cho 3 phiên bản còn lại không có công nghệ hybrid. Sức mạnh của Toyota Camry 2.5 HV đến từ động cơ xăng 2.5L, kết hợp với motor điện hỗ trợ, cho công suất 176 mã lực, mô-men xoắn cực đại 221 Nm, motor điện sản sinh 88 mã lực và 202 Nm. Phiên bản Toyota Camry 2.5 HV là 1,495 tỷ đồng.
4. Toyota Camry 2.5 HV (4,6 lít/100 km): Tương tự Corolla Cross và Corolla Altis, phiên bản Camry cao cấp nhất được trang bị động cơ hybrid. Camry 2.5HV tiêu thụ 4,4 lít xăng cho mỗi 100 km di chuyển trên đường hỗn hợp. Con số này dao động 6,3-7 l/100 km cho 3 phiên bản còn lại không có công nghệ hybrid. Sức mạnh của Toyota Camry 2.5 HV đến từ động cơ xăng 2.5L, kết hợp với motor điện hỗ trợ, cho công suất 176 mã lực, mô-men xoắn cực đại 221 Nm, motor điện sản sinh 88 mã lực và 202 Nm. Phiên bản Toyota Camry 2.5 HV là 1,495 tỷ đồng.

5. Suzuki Swift (5,19 lít/100 km): Mẫu hatchback đô thị Suzuki Swift đứng ở vị trí thứ 5, với mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 5,19 lít/100 km. Trong khi đó, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị của mẫu xe này là 6,58 lít/100 km và 4,4 lít/100 km trên đường trường. Suzuki Swift vẫn sử dụng động cơ xăng 1.2L, sản sinh công suất 81,8 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 113 Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe được trang bị hộp số CVT và dẫn động bánh trước. Xe hiện có giá bán 559,9 triệu đồng.
5. Suzuki Swift (5,19 lít/100 km): Mẫu hatchback đô thị Suzuki Swift đứng ở vị trí thứ 5, với mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 5,19 lít/100 km. Trong khi đó, mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị của mẫu xe này là 6,58 lít/100 km và 4,4 lít/100 km trên đường trường. Suzuki Swift vẫn sử dụng động cơ xăng 1.2L, sản sinh công suất 81,8 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 113 Nm tại 4.200 vòng/phút. Xe được trang bị hộp số CVT và dẫn động bánh trước. Xe hiện có giá bán 559,9 triệu đồng.

6. Mitsubishi Attrage (5,2-5,36 lít/100 km): Mitsubishi Attrage là một trong những mẫu xe có giá dễ tiếp cận nhất nhóm sedan hạng B, với giá 380-490 triệu đồng. Trong đó cả 2 phiên bản sử dụng hộp số CVT đều có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình dưới 6 lít/100 km. Cụ thể, phiên bản CVT tiêu chuẩn có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 5,36 lít/100 km, trong khi bản CVT Premium là 5,2 lít/100 km. Mẫu xe này được trang bị động cơ 1.2L, công suất 77 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm.
6. Mitsubishi Attrage (5,2-5,36 lít/100 km): Mitsubishi Attrage là một trong những mẫu xe có giá dễ tiếp cận nhất nhóm sedan hạng B, với giá 380-490 triệu đồng. Trong đó cả 2 phiên bản sử dụng hộp số CVT đều có mức tiêu hao nhiên liệu trung bình dưới 6 lít/100 km. Cụ thể, phiên bản CVT tiêu chuẩn có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 5,36 lít/100 km, trong khi bản CVT Premium là 5,2 lít/100 km. Mẫu xe này được trang bị động cơ 1.2L, công suất 77 mã lực và mô-men xoắn 100 Nm.

7. Honda City (5,68 lít/100 km): Xếp ngay sau Attrage là đối thủ trực tiếp Honda City. Cả 3 phiên bản của mẫu xe này đều dùng chung động cơ 1.5L, công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm, hộp số CVT. Theo kết quả của Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam, mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của động cơ này là 5,68 lít/100 km, trong đô thị là 7,29 lít/100 km và đường trường là 4,73 lít/100 km. Honda City có 3 phiên bản gồm G, L và RS, giá bán lần lượt 529 triệu, 569 triệu và 599 triệu đồng.
7. Honda City (5,68 lít/100 km): Xếp ngay sau Attrage là đối thủ trực tiếp Honda City. Cả 3 phiên bản của mẫu xe này đều dùng chung động cơ 1.5L, công suất 119 mã lực và mô-men xoắn 145 Nm, hộp số CVT. Theo kết quả của Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam, mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của động cơ này là 5,68 lít/100 km, trong đô thị là 7,29 lít/100 km và đường trường là 4,73 lít/100 km. Honda City có 3 phiên bản gồm G, L và RS, giá bán lần lượt 529 triệu, 569 triệu và 599 triệu đồng.

8. Suzuki Ertiga Hybrid (5,69 lít/100 km): Ở phiên bản nâng cấp, Suzuki Ertiga chuyển sang dùng động cơ hybrid, điều này giúp nó trở thành mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu nhất nhóm MPV bình dân. Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của 2 phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid số tự động là 5,69 lít/100 km, trong đô thị là 6,42 lít/100 km và đường trường là 5,27 lít/100 km. Mẫu xe này được trang bị động cơ động cơ xăng 1.5L cùng motor điện hỗ trợ. Khối động cơ xăng cho công suất 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid AT và Sport có giá lần lượt 609 triệu và 678 triệu đồng. 

8. Suzuki Ertiga Hybrid (5,69 lít/100 km): Ở phiên bản nâng cấp, Suzuki Ertiga chuyển sang dùng động cơ hybrid, điều này giúp nó trở thành mẫu xe tiết kiệm nhiên liệu nhất nhóm MPV bình dân. Mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp của 2 phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid số tự động là 5,69 lít/100 km, trong đô thị là 6,42 lít/100 km và đường trường là 5,27 lít/100 km. Mẫu xe này được trang bị động cơ động cơ xăng 1.5L cùng motor điện hỗ trợ. Khối động cơ xăng cho công suất 105 mã lực và mô-men xoắn cực đại 138 Nm. Phiên bản Suzuki Ertiga Hybrid AT và Sport có giá lần lượt 609 triệu và 678 triệu đồng.

9. Kia Morning (5,82 lít/100 km): Tất cả phiên bản Kia Morning số tự động đều có mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 5,82 lít/100 km, trong đô thị là 7,74 lít/100 km và đường trường là 4,68 lít/100 km. Đây là mẫu xe hạng A tiết kiệm nhiên liệu nhất thị trường hiện tại. Xe được trang bị động cơ xăng I4 1.25L công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm, tùy chọn số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Kia Morning có 4 phiên bản số tự động gồm AT Deluxe, AT Premium, X-Line và GT-Line, giá bán lần lượt là 419 triệu, 449 triệu, 469 triệu và 474 triệu đồng. 

9. Kia Morning (5,82 lít/100 km): Tất cả phiên bản Kia Morning số tự động đều có mức tiêu hao nhiên liệu hỗn hợp là 5,82 lít/100 km, trong đô thị là 7,74 lít/100 km và đường trường là 4,68 lít/100 km. Đây là mẫu xe hạng A tiết kiệm nhiên liệu nhất thị trường hiện tại. Xe được trang bị động cơ xăng I4 1.25L công suất 86 mã lực và mô-men xoắn 120 Nm, tùy chọn số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp. Kia Morning có 4 phiên bản số tự động gồm AT Deluxe, AT Premium, X-Line và GT-Line, giá bán lần lượt là 419 triệu, 449 triệu, 469 triệu và 474 triệu đồng.

10. Hyundai Santa Fe (5,94 lít/100 km): Khác với các mẫu xe kể trên, đại diện của Hyundai có động cơ diesel. Phiên bản Hyundai Santa Fe tiêu chuẩn được trang bị động cơ diesel 2.2L, công suất 202 mã lực và mô-men xoắn 441 Nm, hộp số ly hợp kép 8 cấp. Mẫu xe này có có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 5,94 lít/100 km, 7,82 lít/100 km trên đường đô thị và 4,84 lít/100 km trên đường trường. Tùy chọn động cơ diesel 2.2L có 2 phiên bản là tiêu chuẩn và đặc biệt, giá bán lần lượt 1,13 tỷ và 1,34 tỷ đồng. 

10. Hyundai Santa Fe (5,94 lít/100 km): Khác với các mẫu xe kể trên, đại diện của Hyundai có động cơ diesel. Phiên bản Hyundai Santa Fe tiêu chuẩn được trang bị động cơ diesel 2.2L, công suất 202 mã lực và mô-men xoắn 441 Nm, hộp số ly hợp kép 8 cấp. Mẫu xe này có có mức tiêu hao nhiên liệu trên đường hỗn hợp là 5,94 lít/100 km, 7,82 lít/100 km trên đường đô thị và 4,84 lít/100 km trên đường trường. Tùy chọn động cơ diesel 2.2L có 2 phiên bản là tiêu chuẩn và đặc biệt, giá bán lần lượt 1,13 tỷ và 1,34 tỷ đồng.

=======================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI


CÔNG TY LUẬT DRAGON


Giám đốc - Thạc sĩ Luật sư:  Nguyễn Minh Long


Tư vấn và cung cấp dịch vụ
Mức xử phạt các lỗi
Cấp lại giấy phép lái xe
Cấp lại biển số xe
Trách nhiệm khi gây tai nạn
Sang tên đổi chủ phương tiện
Khiếu nại - Khiếu kiện CSGT
Tư vấn bảo hiểm xe
Tư vấn pháp lý chủ tàu thuyền vi phạm
Cấp phù hiệu xe

Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội


Tổng đài: 1900 599 979 


Hotline: 098.301.9109


Email: dragonlawfirm@gmail.com

Hệ thống Website:


www.vanphongluatsu.com.vn
www.congtyluatdragon.com
www.luatsubaochua.vn
www.giaothongvietnam.vn