Quy định nồng độ cồn đóng vai trò quan trọng như “lá chắn bảo vệ” cho người tham gia giao thông, góp phần hạn chế tối đa những vụ tai nạn thương tâm do lái xe khi say rượu bia. Việc siết chặt quy định nồng độ cồn thể hiện quyết tâm của Chính phủ trong việc xây dựng môi trường giao thông an toàn, văn minh, bảo vệ sức khỏe và tính mạng của người dân. Bài viết sẽ cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về quy định về nồng độ cồn xe ô tô, xe máy mới nhất năm 2024, mức xử phạt thấp nhất, cao nhất sẽ được giải đáp cụ thể qua nội dung bên dưới
Có bao nhiêu cách xác định nồng độ cồn?
Hiện nay, có hai cách chính để xác định nồng độ cồn trong cơ thể:
1. Xác định nồng độ cồn trong máu:
- Công thức tính: Nồng độ cồn trong máu (C) được tính bằng công thức:
C = 1.056 * A : (10W * R)
- Trong đó:
- A là số đơn vị cồn uống vào (1 đơn vị cồn tương đương 220ml bia (2/3 chai) nồng độ cồn 5%, 100ml rượu vang nồng độ cồn 13.5%, 30ml rượu mạnh nồng độ cồn 40%).
- W là cân nặng của người uống.
- R là hằng số hấp thụ rượu theo giới tính (R = 0.7 đối với nam và R = 0.6 đối với nữ).
- Trong đó:
- Ví dụ: Một người đàn ông nặng 70kg uống 2 lon bia (330ml/lon) 5%. Nồng độ cồn trong máu của anh ta là:
C = 1.056 * 2 : (10 * 70 * 0.7) = 0.021%
2. Xác định nồng độ cồn trong khí thở:
- Công thức tính: Nồng độ cồn trong khí thở (B) được tính bằng công thức:
B = C : 210
- Trong đó:
- C là nồng độ cồn trong máu.
- Trong đó:
- Ví dụ: Nồng độ cồn trong máu của người đàn ông trong ví dụ trên là 0.021%, nồng độ cồn trong khí thở của anh ta là:
B = 0.021 : 210 = 0.0001%
Cách kiểm tra máy đo nồng độ cồn đảm bảo tiêu chuẩn
Test kiểm tra máy đo nồng độ cồn
Chi tiết mức phạt nồng độ cồn năm 2024 đối với các phương tiện vi phạm
CSGT lập chốt kiểm tra nồng độ cồn
Theo quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (đã được sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP), mức phạt nồng độ cồn khi lái xe cụ thể như sau:
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6) | Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6) | Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6) | Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6) |
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe ô tô
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5) | Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5) | Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5) | Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5) |
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe đạp
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8) |
– |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) |
– |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8) |
– |
Mức phạt nồng độ cồn đối với xe máy chuyên dùng, máy kéo
Nồng độ cồn |
Mức phạt tiền |
Phạt bổ sung |
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7) |
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở | Phạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7) | Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7) |
Luật sư tư vấn khiếu nại xử phạt nồng độ cồn
Bạn đang gặp rắc rối với việc bị xử phạt vi phạm nồng độ cồn và muốn khiếu nại? Luật sư chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn với các dịch vụ sau:
- Tư vấn về thủ tục khiếu nại hành vi hành chính, quyết định hành chính của cơ quan quản lý hành chính không đúng quy định pháp luật.
- Soạn thảo đơn khiếu nại hành quyết định hành chính xử phạt nồng độ cồn sai quy định pháp luật.
- Tư vấn Luật khiếu nai tố cáo, giải quyết tố cáo (cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên) về hành vi vi phạm pháp luật.
- Tư vấn, đưa ra hướng xử lý và giải quyết vấn đề phù hợp với quy định của pháp luật về việc bị phạt vi phạm nồng độ cồn.
ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI CÔNG TY LUẬT DRAGON Giám đốc - Thạc sĩ Luật sư: Nguyễn Minh Long |
Tư vấn và cung cấp dịch vụ |
Mức xử phạt các lỗi Cấp lại giấy phép lái xe Cấp lại biển số xe Trách nhiệm khi gây tai nạn Sang tên đổi chủ phương tiện Khiếu nại - Khiếu kiện CSGT Tư vấn bảo hiểm xe Tư vấn pháp lý chủ tàu thuyền vi phạm Cấp phù hiệu xe |
Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy: Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội. Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội |
Tổng đài: 1900 599 979 Hotline: 098.301.9109 Email: dragonlawfirm@gmail.com |
Hệ thống Website: www.vanphongluatsu.com.vn |