Tăng phí thi sát hạch lái xe từ ngày 1/8/2023

236

Ngày 07/6/2023, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 37/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.

Theo đó, Bộ Tài chính đã tiến hành điều chỉnh các mức phí, lệ phí liên quan như sau:

Tăng phí thi sát hạch lái xe từ ngày 1/8/2023

Cụ thể tại Biểu mức thu phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng ban hành kèm theo Thông tư 37/2023/TT-BTC, phí sát hạch lái xe cơ giới các loại đã tăng so với Thông tư 188/2016/TT-BTC như sau:

Phí sát hạch lái xe

Mức phí

(đồng/lần)

Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4
– Sát hạch lý thuyết

 

 

– Sát hạch thực hành

60.000

(tăng 20.000)

70.000

(tăng 20.000)

Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F)

– Sát hạch lý thuyết

100.000

(tăng 10.000)

– Sát hạch thực hành trong hình

350.000

(tăng 50.000)

– Sát hạch thực hành trên đường giao thông

80.000

(tăng 20.000)

– Sát hạch lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông

100.000

(mức phí mới)

Lưu ý:

– Mức thu phí sát hạch lái xe quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC được áp dụng thống nhất trên cả nước (không phân biệt cơ quan thuộc Trung ương quản lý hay cơ quan thuộc địa phương quản lý).

– Người dự sát hạch để được cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ phần nào thì nộp phí sát hạch lái xe phần đó (tính theo lần sát hạch: sát hạch lần đầu, sát hạch lại).

Quy định về hồ sơ dự thi sát hạch lái xe mới nhất năm 2023

Cụ thể tại Điều 19 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (sửa đổi tại Thông tư 05/2023/TT-BGTVT) quy định về hồ sơ dự thi sát hạch lái xe như sau:

(1) Đối với người dự thi sát hạch lái xe lần đầu

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;

– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.

(2) Đối với người dự thi sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F

Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;

– Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.

(3) Đối với người dự thi sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

(4) Đối với người dự thi sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

– Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

– Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;

– Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).

Thông tư 37/2023/TT-BTC có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2023 và thay thế Thông tư 188/2016/TT-BTC.

=======================================================

ĐOÀN LUẬT SƯ HÀ NỘI


CÔNG TY LUẬT DRAGON


Giám đốc - Thạc sĩ Luật sư:  Nguyễn Minh Long


Tư vấn và cung cấp dịch vụ
Mức xử phạt các lỗi
Cấp lại giấy phép lái xe
Cấp lại biển số xe
Trách nhiệm khi gây tai nạn
Sang tên đổi chủ phương tiện
Khiếu nại - Khiếu kiện CSGT
Tư vấn bảo hiểm xe
Tư vấn pháp lý chủ tàu thuyền vi phạm
Cấp phù hiệu xe

Văn phòng luật sư quận Cầu Giấy:  Phòng 6 tầng 14 tòa nhà VIMECO đường Phạm Hùng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội.


Văn phòng luật sư quận Long Biên: Số 24 ngõ 29 Phố Trạm, Phường Long Biên, Quận Long Biên, Hà Nội


Tổng đài: 1900 599 979 


Hotline: 098.301.9109


Email: dragonlawfirm@gmail.com

Hệ thống Website:


www.vanphongluatsu.com.vn
www.congtyluatdragon.com
www.luatsubaochua.vn
www.giaothongvietnam.vn